Gỗ Công Nghiệp Là Gì? Ưu Điểm Của Gỗ Công Nghiệp

Bạn muốn thiết kế nội thất gỗ cho ngôi nhà của mình nhưng khả năng tài chính còn hạn chế. Vậy tại sao bạn không cân nhắc lựa chọn gỗ công nghiệp với giá thành hợp lý và ưu điểm không thua kém gì gỗ tự nhiên. Hãy tham khảo bài viết dưới đây, để hiểu thêm về loại gỗ này nhé!

Gỗ công nghiệp là gì?

Gỗ công nghiệp là loại gỗ được sản xuất từ một số loại gỗ có tuổi thọ ngắn như keo, cao su, bạch đàn,… được nghiền thành bột và kết hợp với keo và các chất phụ gia, sau đó được ép áp suất cao cho ra những tấm gỗ có kích thước tiêu chuẩn.

Các loại gỗ công nghiệp phổ biến nhất hiện nay

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại gỗ công nghiệp như: Gỗ ván dăm, gỗ MDF và HDF. Tuy nhiên, MDF lõi xanh được sử dụng phổ biến nhất nhờ độ bền và khả năng chống ẩm tốt.

Các loại ván gỗ công nghiệp

Việc lựa chọn cốt gỗ sẽ quyết định đến chất lượng gỗ và tuổi thọ của món đồ nội thất mà bạn chọn như: Gỗ công nghiệp chịu ẩm (lõi xanh) hay gỗ công nghiệp thường (lõi gỗ đỏ),… Các Loại Gỗ lõi đang thịnh hành hiện nay bao gồm 4 loại sau:

Ván dăm MFC

Gỗ công nghiệp MFC hay gọi tắt là Melamine Faced Chipboard là loại gỗ sử dụng tốt nhờ các cành, cành, thân của loại cây ngắn này như keo, bạch đàn, cao su… được nghiền thành dăm sau đó trộn với keo để tạo thành tấm ván dày. chịu áp lực cao, được phủ một lớp melamin bảo vệ tạo tính thẩm mỹ, khả năng chống nước, chống trầy xước cho gỗ. Bề mặt của ván gỗ MFC có dạng nhẵn, vân giả gỗ hoặc kim loại rất bắt mắt.

Ván gỗ MDF

MDF được viết tắt là medium density fiberboard với dây chuyền sản xuất và nguyên liệu tương tự như gỗ MFC. Tuy nhiên, loại gỗ này sau khi khai thác sẽ được xay thành sợi chứ không dăm như gỗ MFC. Sau đó được ép thành các tấm gỗ kích thước tiêu chuẩn 1m2 x 2m4 với các độ dày khác nhau từ 2,5 – 25 mm. Chính vì lý do này mà MDF vượt trội hơn so với tấm MFC.

Ván gỗ HDF

Tấm HDF vân gỗ hay còn gọi là tấm HDF được làm từ bột gỗ tự nhiên. Bột gỗ tự nhiên được xử lý sau đó kết hợp với các chất phụ gia để tăng độ cứng cho gỗ và chống mối mọt. Sau đó được ép dưới áp suất cao và định hình thành các tấm gỗ HDF có kích thước 2000mm x 2400mm và độ dày từ 6mm đến 24mm theo yêu cầu.

Những tấm ván sau khi được gia công sau khi được xử lý bề mặt sẽ chuyển thành dây cắt theo kích thước và hình dáng thiết kế, phủ thêm một lớp vân gỗ và sơn phủ bề mặt. Melamine thường được sử dụng để phủ lên bề mặt sợi thủy tinh nhằm tạo một lớp phủ trong cho gỗ công nghiệp, giúp bảo vệ bề mặt và giữ bền màu sắc cũng như đường vân của gỗ.

Ván gỗ ép

Là loại gỗ được làm từ gỗ tự nhiên được lạng mỏng thành từng tấm dày 1mm sau đó đem các lớp gỗ đi ép chúng lại với nhau bằng một loại keo dính. Một điểm khá thú vị của dòng ván ép là: Khi khô gỗ thường co lại và nhìn chung phần co rút theo thớ ngang lớn hơn phần co rút theo thớ dọc.

Các loại lớp phủ bề mặt gỗ công nghiệp

Để gỗ công nghiệp có vẻ đẹp và độ bền cao, người ta phủ hoặc dán lên cốt gỗ bằng một số loại bề mặt gỗ công nghiệp hoặc một lớp sơn phù hợp. Các loại bề mặt gỗ công nghiệp phổ biến nhất hiện nay là:

Phủ bề mặt melamin

Bề mặt melamine thực chất là một lớp giấy trang trí được phủ keo melamine, có độ dày rất mỏng khoảng 0,4-1mm. Sau khi hoàn thiện các tấm ván ép melamin có độ dày thông dụng là 18mm và 25mm.

Gỗ công nghiệp ép kim có ưu điểm là màu sắc đồng đều, khả năng chống trầy xước, mối mọt, cong vênh tốt. Tuy nhiên, sơn phủ melamine có khả năng chịu nước kém nên hạn chế sử dụng trong môi trường ẩm ướt.

Lớp phủ bề mặt laminate

Lớp phủ bề mặt laminate là một loại nhựa tổng hợp tương tự melamine nhưng cao cấp hơn, thường có độ dày từ 0,5-1mm. Lớp phủ bề mặt Laminate chủ yếu được phủ trên ván ép (Okal), ván nhẵn (MDF), chủ yếu dùng để làm bàn, ghế, tủ, ngăn kéo.

Lớp phủ bề mặt acrylic

Acrylic là tên gọi của một loại nhựa trong suốt có bề mặt đặc trưng, bóng loáng và hiện đại. Tại Việt Nam, acrylic phổ biến là mica với độ dẻo tốt, độ bền cao nhưng bề mặt này dễ trầy xước và khả năng chống ẩm kém.

Phủ bề mặt veneer

Khác với các bề mặt khác, veneer thực chất là gỗ tự nhiên được bóc tách ly tâm thành từng lát dày 0.3mm > 0.6mm sau đó dán lên bề mặt gỗ công nghiệp. Vì vậy, phủ bề mặt Veneer có ưu điểm nổi bật là màu sắc đẹp do vân gỗ tự nhiên nhưng khả năng chịu nước của lớp phủ này rất kém.

Sơn phủ bề mặt PU

Sơn PU là một loại polymer được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất gỗ công nghiệp hiện đại. Thông thường, sơn PU thường được dùng làm chất phủ bề mặt, đánh bóng và bảo vệ đồ gỗ nội thất như giường, tủ, bàn ghế, tạo bề mặt nhẵn mịn, bắt mắt và bảo vệ khỏi các tác nhân bên ngoài.

Lớp phủ bề mặt UV

Bề mặt UV thường có độ bóng gương như acrylic, nhưng ít bóng hơn, không dễ trầy xước, dễ thi công và chịu va đập tốt. UV là vật liệu mới đang dần phổ biến ở các nước phát triển. Lớp phủ bề mặt laminate UV có sẵn với màu đặc và màu gỗ đặc.

So sánh gỗ công nghiệp và gỗ tự nhiên loại nào tốt hơn?

Gỗ là chủng loại không dễ tìm hiểu nên không phải ai cũng hiểu rõ ưu nhược điểm của các loại gỗ. Vậy để biết gỗ tự nhiên và gỗ công nghiệp loại nào tốt nhất, hãy theo dõi những thông tin mà KFA cung cấp cho bạn ngay dưới đây.

Gỗ công nghiệp

Nếu bạn có ý định sử dụng gỗ công nghiệp cho các sản phẩm nội thất của gia đình mình, hãy chú ý theo dõi những thông tin dưới đây để có được sự lựa chọn tốt nhất.

Lợi thế

Giá thành rẻ: Việc gia công gỗ công nghiệp thường đơn giản hơn so với gỗ tự nhiên, chi phí nhân công thấp, có thể đưa vào sản xuất ngay mà không cần qua giai đoạn tẩm sấy, hãy chọn gỗ của bạn là gỗ công nghiệp với những khúc gỗ rẻ hơn nên gỗ công nghiệp nhìn chung có giá thành rẻ hơn rất nhiều so với gỗ tự nhiên. Các mức khác nhau tùy thuộc vào loại gỗ.

– Không bị biến dạng: gỗ công nghiệp thường có đặc tính tối ưu là không bị biến dạng hay co ngót. Có thể làm chắn bùn phẳng và sơn nhiều màu khác nhau, với phong cách nội thất hiện đại, trẻ trung thì gỗ công nghiệp là lựa chọn hàng đầu hiện nay.

– Thời gian thi công sản xuất nhanh: gỗ công nghiệp thời gian thi công nhanh hơn gỗ tự nhiên, có thể sản xuất phôi gỗ sẵn, theo hình dáng của tấm nên người thợ chỉ phải ‘cắt, căm, dán’ đỡ tốn thời gian xẻ gỗ. và gia công giấy nhám.

– Kiểu dáng thiết kế đa dạng: Phong cách hiện đại, trẻ trung rất tiện dụng.

Gỗ công nghiệp là gì? Phân loại gỗ và báo giá gỗ công nghiệp

Hạn chế

– Độ bền, độ dẻo thấp: Độ bền của các loại gỗ công nghiệp nhìn chung không quá cao, quá trình sử dụng cần nhẹ nhàng, tránh va đập mạnh. Ngoài ra, gỗ công nghiệp không phải là gỗ nguyên tấm mà được ép từ những dăm gỗ nhỏ nên rất khó uốn dẻo.

– Khả năng chịu lực hạn chế hơn nhiều so với gỗ tự nhiên.

– Tính thẩm mỹ không cao: các loại gỗ công nghiệp thường chỉ được ép phẳng và đưa vào sản xuất, không thể tạo ra các hoa văn chạm khắc hay các chi tiết tinh xảo.

– Tuổi thọ ngắn: tuổi thọ của đồ nội thất bằng gỗ công nghiệp nếu được thi công tốt sẽ rơi vào khoảng 10 năm. Vì vậy, sự lựa chọn ở đây chủ yếu phụ thuộc vào phong cách và nhu cầu.

Gỗ tự nhiên

Gỗ tự nhiên có nhiều ưu điểm với gỗ được trồng lâu năm, vân gỗ đa dạng và tuổi thọ sử dụng lâu dài. Bên cạnh đó vẫn còn một số hạn chế cần khắc phục.

Lợi thế

Giá trị thẩm mỹ cao: Gỗ tự nhiên có vẻ đẹp tự nhiên, độc đáo do các đường vân gỗ của mỗi loài gỗ đa dạng và khác nhau. Nhờ đó tạo nên vẻ đẹp riêng cho từng sản phẩm.

Độ bền tốt: Gỗ tự nhiên có kết cấu chắc chắn và khả năng chịu lực tốt nên có độ bền cao hơn so với các loại vật liệu khác. Đặc biệt, một số loại gỗ quý như tuyết tùng, cẩm lai, gỗ gụ… còn có thể làm tăng giá trị của gỗ theo thời gian.

Khả năng chịu nước tốt: Gỗ tự nhiên trải qua quá trình tẩm sấy nghiêm ngặt nên các liên kết bên trong rất chắc chắn. Đồng thời, lớp sơn không bị lộ nên gỗ tự nhiên có khả năng chịu nước rất tốt, khi tiếp xúc với nước sẽ khó thấm vào lõi gỗ bên trong.

– Phù hợp với nhiều phong cách thiết kế: Trong khi gỗ công nghiệp chỉ phù hợp với phong cách hiện đại thì gỗ tự nhiên lại đáp ứng được mọi phong cách khác nhau từ hiện đại đến cổ điển nhờ các họa tiết.

– Dễ tạo hình: Gỗ tự nhiên có độ dẻo dai lớn, liên kết chặt chẽ nên chịu được va đập và rất dễ uốn khi tạo hình. Nhờ bàn tay khéo léo của người thợ, bạn sẽ tạo ra những sản phẩm nội thất tinh tế, có giá trị thẩm mỹ cao.

Hạn chế

– Giá thành cao: Do tình trạng khai thác bừa bãi nên gỗ tự nhiên ngày càng hiếm, đặc biệt ở nước ta hiện nay hầu hết gỗ tự nhiên đều được nhập khẩu nên giá thành rất cao.

– Không thể sản xuất hàng loạt: Do nguồn nguyên liệu hạn chế, phải sử dụng nhiều lao động thủ công nên không thể sản xuất gỗ tự nhiên với số lượng lớn như gỗ công nghiệp.

– Dễ bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi thời tiết: Gỗ tự nhiên có khả năng giãn nở, co ngót khi thời tiết thay đổi nóng lạnh. Dẫn đến các hiện tượng như cong vênh, co ngót… sau một thời gian sử dụng.

Vì vậy, dù là gỗ tự nhiên hay gỗ công nghiệp thì nó cũng có những điểm mạnh và điểm yếu riêng, đó là những điều bạn cần biết để có những lựa chọn sáng suốt khi lựa chọn chất liệu gỗ cho ngôi nhà của mình. Kết luận loại gỗ nào tốt nhất chỉ là một nhận định vội vàng, điều quan trọng là phải biết loại gỗ nào phù hợp với nhu cầu và ngân sách của mỗi cá nhân.

Trên đây là những ưu nhược điểm của gỗ công nghiệp cùng với những thông tin khác, hi vọng sẽ thực sự hữu ích với bạn.

Bài viết liên quan